Thứ Tư, 29 tháng 7, 2015

158 LOÀI ĐỘNG VẬT TRONG TIẾNG ANH


1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết
21. Chameleon :tắc kè hoa
22. Chamois : sơn dương
23. Chihuahua :chó nhỏ có lông mươt
24. Chimpanzee :con tinh tinh
25. Chipmunk : sóc chuột
26. Cicada ; con ve sầu
27. Cobra : rắn hổ mang
28. Cock roach : con gián
29. Cockatoo :vẹt mào
30. Crab :con cua
31. Crane :con sếu
32. Cricket :con dế
33. Crocodile : con cá sấu
34. Dachshund :chó chồn
35. Dalmatian :chó đốm
36. Donkey : con lừa
37. Dove, pigeon : bồ câu
38. Dragon- fly : chuồn chuồn
39. Dromedary : lạc đà 1 bướu
40. Duck : vịt
41. Eagle : chim đại bàng
42. Eel : con lươn
43. Elephant :con voi
44. Falcon :chim Ưng
45. Fawn : nai ,hươu nhỏ
46. Fiddler crab :con cáy
47. Fire- fly : đom đóm
48. Flea : bọ chét
49. Fly : con ruồi
50. Foal :ngựa con
51. Fox : con cáo
52. Frog :con ếch
53. Gannet :chim ó biển
54. Gecko : tắc kè
55. Gerbil :chuột nhảy
56. Gibbon : con vượn
57. Giraffe : con hươu cao cổ
58. Goat :con dê
59. Gopher :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất
60. Grasshopper :châu chấu nhỏ
61. Greyhound :chó săn thỏ
62. Hare :thỏ rừng
63. Hawk :diều hâu
64. Hedgehog : con nhím (ăn sâu bọ)
65. Heron :con diệc
66. Hind :hươu cái
67. Hippopotamus : hà mã
68. Horseshoe crab : con Sam
69. Hound :chó săn
70. HummingBird : chim ruồi
71. Hyena : linh cẫu
72. Iguana : kỳ nhông, kỳ đà
73. Insect :côn trùng
74. Jellyfish : con sứa
75. Kingfisher :chim bói cá
76. Lady bird :bọ rùa
77. Lamp : cừu non
78. Lemur : vượn cáo
79. Leopard : con báo
80. Lion :sư tử
81. Llama :lạc đà ko bướu
82. Locust : cào cào
83. Lopster :tôm hùm
84. Louse : cháy rân
85. Mantis : bọ ngựa
86. Mosquito : muỗi
87. Moth : bướm đêm ,sâu bướm
88. Mule :con la
89. Mussel :con trai
90. Nightingale :chim sơn ca
91. Octopus :con bạch tuột
92. Orangutan :đười ươi
93. Ostrich : đà điểu
94. Otter :rái cá
95. Owl :con cú
96. Panda :gấu trúc
97. Pangolin : con tê tê
98. Papakeet :vẹt đuôi dài
99. Parrot : vẹt thường
100. Peacock :con công
101. Pelican : bồ nông
102. Penguin :chim cánh cụt
103. Pheasant :chim trĩ
104. Pig :con heo
105. Piglet :lợn con
106. Pike :cá chó
107. Plaice : cá bơn
108. Polar bear : gấu trắng bắc cực
109. Porcupine :nhím(gặm nhấm)
110. Puma : báo sư tử
111. Puppy :chó con
112. Python :con trăn
113. Rabbit :conthỏ
114. Raccoon : gấu trúc Mỹ
115. Rat :con chuột cống
116. Rattle snake :rắn đuôi chuông
117. Reinder :con tuần lộc
118. Retriever :chó tha mồi
119. Rhinoceros : tê giác
120. Raven=crow :con quạ
121. Salmon ; con cá hồi
122. Sawyer : con mọt
123. Scallop : sò điệp
124. Scarab : con bọ hung
125. Scorpion : con bọ cạp
126. Sea gull :hải âu biển
127. Seal : chó biển
128. Shark :cá mập
129. Sheep : con cừu
130. Shrimp : con tôm
131. Skate :cá chó
132. Skunk :chồn hôi
133. Skylark :chim chiền chiện
134. Slug : ốc sên
135. Snake :con rắn
136. Sparrow :chim sẻ
137. Spider : con nhện
138. Squid :mực ống
139. Squirrel : con sóc
140. Storl :con cò
141. Swallow :chim én
142. Swan :con thiên nga
143. Tarantula :con nhên độc( Nam Âu,có lông tơ)
144. Termite : con mối
145. Tiger :con cọp
146. Toad : con cóc
147. Tortoise : con rùa
148. Trunk :vòi voi
149. Turtle :con ba ba
150. Tusk : ngà voi
151. Viper : con rắn độc
152. Vulture :chim kền kền
153. Walrus :hải mã(ngựa biễn)
154. Wasp : ong bắp cày
155. Weasel : con chồn
156. Whale :cá voi
157. Wolf :chó sói
158. Wood pecker :chim gõ kiến

Thứ Tư, 1 tháng 7, 2015

MỘT SỐ LỖI SAI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG TIẾNG ANH


1. Everybody are happy.
Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.
==> Everybody is happy.
2. I’ll explain you the problem.
Trong câu này có 2 objects. Trong đó "the problem" là direct object, "you" là indirect object. Sau explain chúng ta phải dùng to trước indirect object - người mà ta đang giải thích vấn đề cho họ. Direct object thường được đắt trước nên câu đúng sẽ là :
==> I'll explain the problem to you.
3. I have the possibility to study in Canada next year.
Từ possibility chỉ thừng được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in Canada next year."
Với "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.
==> I have the opportunity to study in Canada next year.
4. I think she doesn’t like tomatoes.
Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:
==> I don't think she likes tomatoes.
5. Do you want that I make breakfast?
Ta không thường dùng "that" phía sau "want"
==> Do you want me to make breakfast?
6. I’m thinking to buy a new car.
Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"
==> I'm thinking of/about buying a new car.
7. They enjoyed the baseball game despite of the rain.
"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite" ta không bao giờ sử dụng "of"
==> They enjoyed the baseball game despite the rain.
They enjoyed the baseball game in spite of the rain.
8. My ten-years-old daughter loves to dance.
Khi đi phía sau động từ "to be" thì ta dùng "years". Nhưng khi sử dụng như trên thì ta chỉ dùng "year" mà thôi.
==> My ten-year-old daughter loves to dance.
9. Our house is near to the beach.
"Near" và "close to" mang cùng một nghĩa nhưng "near" không bao giờ đi với "to"
==> Our house is near the beach.
Our house is close to the beach.
10. I very like soccer.
Câu này những bạn mới học tiếng Anh rất hay sai. Không ai nói như vậy cả.
==> I like soccer very much.
11. Gary gave to Joan the keys.
Cũng giống như "explain" ở phía trên.
==> Gary gave Joan the keys.
Gary gave the keys to Joan.
12. I don't know what is her name.
Chỉ đảo ngữ 1 lần thôi nhé các bạn.
==> I don't know what her name is.
13. They left without say goodbye.
Khi sử dụng động từ sau conjunctions và prepositions như: after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of ... ta thường sử dụng Ving.
==> They left without saying goodbye.
14. I need to finish this project until Friday.
Khi nói về deadlines như hạn nộp bài, hạn làm một việc gì đó, phải hoàn thành xong trước thời điểm đó ta dùng "by"
==> I need to finish this project by Friday.