Thứ Tư, 21 tháng 1, 2015

English words for emotions - Từ tiếng Anh diễn tả cảm xúc

A
angry: "She was angry with her boss for criticising her work."
annoyed: "I'm very annoyed with him. He hasn't returned any of my calls."
"She was annoyed by his comments."
appalled = very shocked: "They were appalled to hear that they would lose their jobs."
apprehensive = slightly worried: "I felt a little apprehensive before my interview."
ashamed: "How could you say such a thing? You should be ashamed of yourself!"
at the end of your tether = completely fed up: "The children have been misbehaving all day – I'm at the end of my tether."

B

bewildered = very confused: "He was bewildered by the choice of computers in the shop."
betrayed = when someone breaks the trust you have in them: "He betrayed my trust when he repeated my secret to everyone."

C

confused: "I'm sorry I forgot your birthday – I was confused about the dates."
confident = sure of your abilities: "I'm confident that we can find a solution to this problem."
cheated = when you don't get something that you think you deserve: "Of course I feel cheated – I should have won that competition."
cross = quite angry: "I was cross with him for not helping me, as he said he would."

D

depressed = very sad: "After he failed his English exam, he was depressed for a week."
delighted = very happy: "I'm delighted that I got the job. It's just what I always wanted."
down in the dumps = sad and fed up: "What's the matter with him? He's so down in the dumps these days."
disappointed: "She was disappointed by her son's poor results at school."

E

ecstatic = extremely happy: "When he asked her to marry him she was ecstatic."
excited: "I'm excited by the new opportunities that the internet brings."
emotional = you have strong feelings (happy or sad) and you cry: "When he heard the news, he became quite emotional."
envious = when you want something that someone else has: "I'm very envious of her happiness – I wish I was happy too."
embarrassed = slightly ashamed: "I felt so embarrassed that I went bright red."

F

furious =very angry: "I was furious with him for breaking my favourite vase."
frightened: "As a child she was frightened of the dark."

G

great = very good: "I feel great today!"

H

happy: "She was happy to hear the good news."
horrified = very shocked: "I'm horrified by the amount of violence on television today."

I

irritated = annoyed: "I get so irritated when he changes TV channels without asking me first."
intrigued = being so interested in something you have to find out more: "I'm intrigued to hear about your safari in Kenya."

J

jealous = envious: "She was jealous of her sister's new toy."
jaded = tired and having no interest: "After 10 years at this company, I just feel jaded."

K

keen: "I'm keen to see your new house – I've heard lots about it."
"I'm keen on keeping fit."

L

lazy: "I can't be bothered to do anything today – I feel really lazy!"
lucky: "I'm going to play the lottery – I feel lucky today!"
let down = disappointed: "When you didn't turn up to the meeting, I felt really let down."

M

maternal = feeling like a mother: "Looking at my sister's new baby made me feel really maternal."

N

nonplussed = so surprised that you don't know what to do next: "I was so nonplussed by his announcement that I couldn't say anything."
negative = when you can only see the disadvantages: "I feel very negative about my job – the pay is awful."

O

overwhelmed = so much emotion that you don't know what to say or do: "I was overwhelmed by the offer of promotion at work."
over the moon = delighted: "She was over the moon with her new bicycle and rode it every day for a whole year."

P

positive = opposite of negative – seeing the good side of something: "She's a very positive person and never lets anything get her down."
positive = very sure: "Are you sure that's what you want? Yes – I'm positive."

R

relaxed: "I was completely relaxed after I came back from holiday."
reluctant = when you don't want to do something: "I'm reluctant to buy a new car – the one we have is fine."

S

seething = extremely angry, but hiding it: "She was seething after her boss criticised her."
sad: "It makes me sad to see all those animals in cages at the zoo."
scared = frightened: "Are you scared of heights?"
stressed = being worried or anxious about something so you can't relax: "I feel really stressed at work – I need a break."
"He was stressed out by all the travelling in his job."

T

terrific = fantastic: "I feel terrific today!"
terrible = ill or tired: "I've got a blinding headache and I feel terrible."
terrified = very scared: "She's terrified of spiders and screams whenever she sees one."
tense = not relaxed: "You look a bit tense. Did you have a bad day at work?"

U

upset = angry or unhappy: "I'm sorry you're upset – I didn't mean to be rude."
unhappy = sad: "I was unhappy to hear that I hadn't got the job."

V

victimised = to feel you are the victim of someone or something: "My boss kept criticising me and not the others, so I felt quite victimised."

W

wonderful = great: "I felt wonderful after such a relaxing weekend."

Verbs that always take Gerunds as object


------ S + V + V-ing ----------

• avoid: Tránh
• admit: Thừa nhận
• advise: Khuyên nhủ
• appreciate: Đánh giá
• complete: Hoàn thành
• consider: Xem xét
• delay: Trì hoãn
• deny: Từ chối
• discuss: Thảo luân
• dislike: Không thích
• enjoy: Thích
• finish: Hoàn thành
• keep: Tiếp tục
• mention: Đề cập
• mind: Phiền
• miss: Bỏ lỡ
• postpone: Trì hoãn
• practice: Thực hành
• quit: Nghỉ, thôi
• recall: Nhắc nhở
• recollect: Nhớ ra
• allow : cho phép
• suggest : đề nghị
• risk : chịu sự nguy hiểm
• stand : chịu đựng
• can't help : không thể không
• can't stand # hate : ghét
• resist : chống lại
• complete : hoàn thành
• report : báo cáo
• mention : đề cập
• tolerate : khoan dung
• urge : thúc giục
• understand : hiểu
• propose : đề nghị, đề xuất

Thứ Hai, 12 tháng 1, 2015

Những loại thực phẩm âm thầm giết chết trí thông minh của bạn

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên chúng ta nên tiêu thụ loại thực phẩm ảnh hưởng đến trí thông minh vừa phải để hạn chế những tác động tiêu cực của chúng.


Khi nói đến dinh dưỡng, cần phải nhấn mạnh là có nhiều loại thực phẩm: Có một số thực phẩm tuyệt vời giúp bạn giảm cân, một số khác kích thích trí thông minh và giúp bạn cải thiện trí nhớ. Nhưng mặt khác có một số thực phẩm lại ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của bộ não bạn.

Dưới đây là 11 loại thực phẩm đứng đầu trong việc giết chết trí thông minh của bạn, có thể chỉ tác động từ từ nhưng chắc chắn là có gây ảnh hưởng.

1. Thực phẩm có đường


Đường và các thực phẩm có đường không chỉ khiến vòng eo của bạn trở nên xấu, nó còn ảnh hưởng xấu tới chức năng não của bạn. Tiêu thụ nhiều đường trong một thời gian dài có thể tạo ra vô số vấn đề về thần kinh, nó cũng ảnh hưởng tới trí nhớ của bạn. Mặt khác, đường cũng cản trở khả năng học hỏi của bạn, đây là lý do tại sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyên bạn nên tránh đồ ăn nướng sẵn, đường, xi-rô ngô và các sản phẩm chứa nhiều chất Fructose.

2. Rượu


Rượu vốn được biết là một đồ uống gây hại cho gan của bạn trong thời gian dài, và nó cũng là tác nhân gây ra chứng bệnh rối trí (brain fog). Đúng như cái tên, brain fog là một chứng bệnh rối loạn tâm thần, giống như có một đám mây khiến bạn không thể suy nghĩ rõ ràng, hoặc ghi nhớ bất cứ điều gì. Đã bao giờ bạn nhận thấy mình không thể nhớ được tên của một đồ vật phổ biến hoặc không thể nhớ lại một sự kiện đã xảy ra, hay không chắc chắn rằng sự kiện đó là mơ hay thật? Uống nhiều rượu có thể ảnh hưởng tới sự cân bằng của não. May mắn là những triệu chứng này có thể biến mất khi bạn ngừng uống rượu, hoặc hạn chế uống rượu với định mức hai ly rượu một tuần.

3. Đồ ăn vặt


Một nghiên cứu gần đây được thực hiện bởi Đại học Montreal đã khám phá ra rằng đồ ăn vặt có thể thay đổi các chất hóa học trong não dẫn đến các triệu chứng liên quan tới trầm cảm và lo âu. Bên cạnh đó, các loại đồ ăn vặt có nhiều chất béo cũng có thể gây ra một số triệu chứng tương tự, nhưng các triệu chứng cũng biến mất khi bạn ngừng ăn những thực phẩm này. Theo nghiên cứu, những thực phẩm này ảnh hưởng tới việc sản xuất hóa chất dopamine, một hóa chất quan trọng nhằm thúc đẩy cảm giác hạnh phúc tổng thể. Hơn nữa, dopamin cũng hỗ trợ chức năng nhận thức, khả năng học hỏi, sự tỉnh táo, động lực và khả năng ghi nhớ. Đây là lý do tại sao chúng ta nên tránh tất cả đồ ăn vặt và các thực phẩm chứa nhiều chất béo.

4. Thực phẩm chiên


Hầu như tất cả các thực phẩm đã chế biến thường chứa các hóa chất, thuốc nhuộm, chất phụ gia, hương vị nhân tạo, chất bảo quản và chúng ảnh hưởng tới hành vi và chức năng nhận thức do những hóa chất này gây ra trạng thái hiếu động thái quá ở cả trẻ em và người lớn. Các loại thực phẩm chiên hoặc chế biến sẵn từ từ phá hủy các tế bào thần kinh nằm trong não. Tuy nhiên, có một số loại dầu chiên nguy hiểm hơn những loại khác, trong đó dầu hướng dương được coi là một trong những loại độc hại nhất.

5. Thực phẩm chế biến sẵn hoặc đã nấu chín


Cũng tương tự các thực phẩm chiên, thực phẩm chế biến sẵn hoặc đã nấu chín cũng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của bạn và chúng làm tăng nguy cơ phát triển chứng rối loạn thái hóa não khi về già (chẳng hạn như bệnh Alzheimer).

6. Thực phẩm quá mặn



Ai cũng biết đồ ăn quá mặn ảnh hưởng tới huyết áp của bạn và nó cũng không tốt cho tim. Tuy nhiên, có những nghiên cứu cho thấy đồ ăn chứa quá nhiều muối còn có thể ảnh hưởng tới chức năng nhận thức và làm giảm khả năng suy nghĩ của bạn. Nói cách khác, đồ ăn quá mặn sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới trí thông minh của bạn.

Ngoài ra, đồ ăn quá mặn và nicotine đã được chứng minh là có khả năng gây nghiện tương tự như ma túy.

7. Ngũ cốc, trừ những loại nguyên hạt 100%


Tất cả các loại ngũ cốc đều ảnh hưởng tới chức năng của não và sức khỏe tổng thể của bạn, ngoại trừ những loại nguyên hạt 100% chứa rất nhiều chất xơ và có khả năng ngăn ngừa lão hóa động mạch. Nếu bạn thường xuyên ăn ngũ cốc, cơ thể bạn có nguy cơ già trước tuổi và bạn cũng có thể mắc các chứng bệnh như mất trí nhớ và brain fog. Vì vậy, bạn hãy cố gắng thay những thức ăn chứa nhiều hydrat-carbon phổ biến bằng các loại nhiều hydrat-carbon phức tạp, và cố gắng lựa chọn những loại ngũ cốc nguyên hạt.

8. Thực phẩm chứa protein đã qua xử lý


Protein là những khối cấu tạo nên cơ bắp và chúng rất quan trọng cho các hoạt động hàng ngày của cơ thể bạn. Thịt rất giàu protein chất lượng cao, nhưng nên tránh các thực phẩm chứa protein đã qua xử lý như xúc xích, xúc xích Ý, lạp xưởng và những thực phẩm tương tự. Protein tự nhiên giúp cơ thể bạn bảo vệ hệ thần kinh, còn protein đã qua chế biến thì ngược lại. Hãy chọn cá tự nhiên (đặc biệt là cá ngừ và cá hồi), các sản phẩm từ sữa, quả hồ đào và các loại hạt vì chúng là nguồn cung cấp protein tự nhiên chất lượng cao.

9. Tránh chất béo chuyển hóa


Chất béo chuyển hóa gây ra một loạt vấn đề nguy hại, từ những vấn đề liên quan tới tim mạch đến béo phì và làm tăng mức cholesterol. Tuy nhiên, chúng còn có hại cho bộ não của bạn, chúng làm cho bộ não của bạn chậm chạp hơn, chúng làm giảm khả năng phản xạ và chất lượng các phản ứng của não bạn. Ngoài ra chúng còn làm tăng nguy cơ đột quỵ.


Chất béo chuyển hóa có thể gây các hiệu ứng không tốt khác lên não của bạn nếu bạn tiêu thụ chúng trong thời gian dài. Các hiệu ứng không tốt này bao gồm một chứng bệnh co rút não, tương tự sự co rút được gây ra bởi bệnh Alzheimer. Co rút não xảy ra do chất béo chuyển dịch từ từ làm hỏng các động mạch, bạn có thể ngăn chặn những tác động xấu trên và giảm nguy cơ đột quỵ bằng cách hạn chế tiêu thụ chất béo chuyển dịch.

10. Chất ngọt nhân tạo


Khi người ta cố gắng giảm cân họ có xu hướng nghĩ rằng, sẽ trở nên thon gọn hơn bằng cách đơn giản là thay thế đường bằng chất ngọt nhân tạo. Đúng là chất ngọt nhân tạo chứa lượng calo ít hơn, nhưng chúng lại gây hại nhiều hơn mang lại lợi ích. Nếu sử dụng chúng trong thời gian dài, chúng có thể gây tổn thương não và ảnh hưởng xấu tới khả năng nhận thức của bạn, đặc biệt tồi tệ nếu bạn sử dụng một lượng lớn các chất làm ngọt.

11. Nicotine


Mặc dù thực tế nicotine không phải là một loại thực phẩm nhưng nó tàn phá bộ não của bạn bằng cách hạn chế lưu lượng máu tới não do vậy sự lưu thông thường xuyên của glucose và ôxy tới não bị hạn chế. Nicotine không chỉ gây lão hóa sớm và hơi thở hôi, nó còn tăng nguy cơ mắc ung thư phổi cũng như ảnh hưởng tới khả năng sản xuất và chức năng của chất truyền nơ-ron bằng cách thắt chặt các mao mạch, các mạch máu nhỏ đóng vai trò quan trọng với chức năng não của bạn.

Sưu tầm

Thứ Năm, 8 tháng 1, 2015

Mở tệp DJVU bằng phần mềm DjView


DjVu là một định dạng thông tin dùng cho việc trao đổi tài liệu, hình ảnh. Những ưu điểm của DjVu có thể thay thế cho các định dạng PDF, PS, TIFF, JPEG, và GIF trong việc trao đổi các tài liệu ảnh quét, tài liệu số, các loại ảnh có độ phân giải cao. Nội dung trong DjVu tải nhanh hơn, hiển thị nhanh hơn, trông đẹp hơn trên màn hình và tốn ít tài nguyên hơn hầu hết các định dạng tài liệu khác. Hình ảnh của DjVu hiển thị nhanh và có thể giãn to và thu nhỏ một cách mịn màng.

Chủ Nhật, 4 tháng 1, 2015

Công thức đạo hàm, tích phân cần nhớ







Bảng đạo hàm






Ôn lại giới từ tiếng Anh


GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

Within: trong vòng
Until= till. Cho tới khi
Throughout. Trong suốt
Since. Từ, từ khi, kể từ
On. Ngay khi
In. vào, trong
From. Kể từ, từ
For. Trong khoảng
During. Trong khi
By. Trước, vào khoảng, chậm nhất vào lúc
At. Vào lúc, tại lúc đó
Before. Trước khi
After. Sau khi


GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN VÀ CHUYỂN ĐỘNG

About. Loanh quanh
Under. Bên dưới
Over. ở bên trên
On. ở trên
In. ở trong
By. ở gần, ở ngay bên cạnh
Beside. ở bên cạnh
Beneath. ở phía dưới
Below. ở dưới
Behind. ở đằng sau
Before. ở đằng trước
Across. Ngang qua
Above. ở bên trên
Through. Xuyên qua
Towards. Về phía
Without. ở ngoài phạm vi
Within. ở trong phạm vi
Một số giới từ khác.
Against. Chống lại
Among. Giữa đám
With. Với
To. Tới, đối với
Between. ở giữa, xen giữa hai đối tượng

NHỮNG ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

to deal with : giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)
to smile on : (mỉm) cười (với ai)
to laugh at : cười (cái gì), cười mỉa
to knock at : gõ (cửa)
to look after : chăm sóc (ai)
to look : nhìn vào
to see off : tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)
to fall into : bị rơi vào (một tình huồng nào đó)
to fail in : thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)
to differ from : bất đồng về
to denounce against : tố cáo chống lại (ai)
to deal in : buôn bán (cái gì)
to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì
to be made of : được làm bằng (chất liệu nào đó)
to set up : thành lập (một doanh nghiệp)
to search for : tìm kiếm
to translate into : dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)
to travel to : đi đến (một nơi nào đó)
to warn someone of something : cảnh báo ai về điều gì
to suspect someone of something : nghi ngờ ai về điều gì
to apologize to someone for something : xin lỗi ai về cái gì
to sympathize with : thông cảm với (ai)
to keep pace with : sánh kịp, đuổi kịp
to watch over : canh chừng
to write (a letter) to (someone) : viết (một lá thư) cho (ai)
to arrive in : đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to arrive at : đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to depend on : dựa vào, tuỳ thuộc vào
to put off : trì hoãn, hoãn lại
to succeed in : thành công trong (hoạt động nào đó)
to insist on : khăng khăng, cố nài
to confess to : thú nhận với (ai)
to look forwad to : mong đợi (điều gì)
to object to : phản đối (ai)